Miếu Vượng Đắc Hãm là gì? Kết hợp với các chính tinh thì sẽ ra sao?

Miếu vượng đắc hãm là gì

Miếu Vượng Đắc Hãm là gì? Những ai mới nghe qua chắc hẳn sẽ rất khó để hiểu được những khái niệm mới mẻ này. Nhưng đây là những trạng thái quen thuộc trong tử vi lá số. Để hiểu rõ được những khái niệm này thì bài viết dưới đây của tử vi Thiên Nga sẽ cung cấp cho bạn đọc được những cái nhìn trực quan hơn.

Miếu Vượng Đắc Hãm là gì?

Miếu vượng đắc hãm là gì
Miếu vượng đắc hãm là gì

Trong tử vi, “Miếu Vượng Đắc Hãm” là 4 vị trí khác nhau của các sao, những vị trí này sẽ ảnh hưởng đến số phận và may mắn của người có sao nằm ở một trong bốn vị trí này. Có năm vị trí chính:

“Miếu” là vị trí tốt nhất, còn được gọi là “đại cát”, mang lại sự thuận lợi và thành công tối đa cho người có sao ấy.

“Vượng” là vị trí tốt thứ hai, còn gọi là “thứ cát”, vẫn mang lại may mắn và thành công, nhưng không nhiều như ở vị trí đại cát.

“Đắc địa” là vị trí tốt thứ ba, gọi là “tiểu cát”, vẫn có ảnh hưởng tích cực nhưng không mạnh mẽ như ở vị trí vượng và đại cát.

“Bình hòa” là vị trí trung bình, không có sự thuận lợi hay bất lợi đặc biệt, được gọi là “không cát, không hung”.

“Hãm địa” là vị trí xấu nhất, gọi là “hung”, có thể gây ra các vấn đề và khó khăn cho người có sao đó trong lá số tử vi.

Sự miếu và hãm của mỗi sao không chỉ phụ thuộc vào Âm Dương, Ngũ hành, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, và cho đến nay vẫn chưa có giải thích rõ ràng nào cho hiện tượng này.

Miếu địa kết hợp với các chính tinh

Miếu vượng đắc hãm là gì
Miếu vượng đắc hãm là gì

Khi các sao đạt tới trạng thái cao nhất của mình, như là sự lấp lánh, thăng hoa, thì chúng được xem như đang được cung phụng trong miếu thờ. Việc chính tinh tiến vào vị trí đó được gọi là “nhập miếu”. Dưới đây là tổng hợp miếu địa của 14 chính tinh trong hệ thống chính diệu của tử vi:

  • Tử Vi: Miếu địa bao gồm Tỵ, Ngọ, Dần, Thân. Khi nhập miếu, đương số có được những phẩm chất như thông minh, trung hậu, nghiêm túc và uy nghiêm.
  • Liêm Trinh: Miếu địa bao gồm Thìn, Tuất. Khi nhập miếu, đương số có thêm nhiều sức hấp dẫn đào hoa.
  • Thiên Đồng: Miếu địa bao gồm Dần, Thân.
  • Vũ Khúc: Miếu địa bao gồm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Thái Dương: Miếu địa bao gồm Tỵ, Ngọ.
  • Thiên Cơ: Miếu địa bao gồm Thìn, Tuất, Mão, Dậu.
  • Thiên Phủ: Miếu địa bao gồm Dần, Thân, Tý, Ngọ.
  • Thái Âm: Miếu địa bao gồm Dậu, Tuất, Hợi.
  • Tham Lang: Miếu địa bao gồm Sửu, Mùi.
  • Cự Môn: Miếu địa bao gồm Mão, Dậu.
  • Thiên Tướng: Miếu địa bao gồm Dần, Thân.
  • Thiên Lương: Miếu địa bao gồm Ngọ, Thìn, Tuất.
  • Thất Sát: Miếu địa bao gồm Dần, Thân, Tý, Ngọ.
  • Phá Quân: Miếu địa bao gồm Tý, Ngọ.
Xem Ngay:  Mệnh Thủy là những năm nào? Mệnh Thủy hợp với những mệnh nào?

Vượng địa kết hợp với các chính tinh

Miếu vượng đắc hãm là gì
Miếu vượng đắc hãm là gì
  • Tử Vi: Vượng địa bao gồm Thìn, Tuất. Chủ mệnh có phẩm chất thông tin, túc trí đa mưu, bất nghĩa, oai phong
  • Liêm Trinh: Vượng địa bao gồm Tý, Ngọ, Dần, Thân. Có đặc tính đào hoa, có thể liên quan đến kiện cáo hoặc tù tội trong một số trường hợp nghiêm trọng
  • Thiên Đồng: Vượng địa bao gồm Tý. 
  • Vũ Khúc: Vượng địa bao gồm Dần, Thân, Tý, Ngọ. Không có điều gì đáng lo ngại
  • Thái Dương: Vượng địa bao gồm Dần, Mão, Thìn. Nếu chủ mệnh sinh ban ngày thì thuận lý, sẽ rất rực rỡ tỏa sáng. Còn nếu gặp phải Tuần,Triệt án ngữ thì bị che lấp đi ánh sáng, trở thành mờ ám và xấu xa.
  • Thiên Cơ: Vượng địa bào gồm Tỵ, Thân. 
  • Thiên Phủ: Vượng địa bao gồm Thìn, Tuất. Tránh được bệnh tật và tai ương. Những nếu gặp phải Tuần, Triệt án ngữ, Thiên Không, Không Kiếp, Phủ thì được ví như kho tàng bị phá vỡ. Sẽ gây ra sự hao tán và bại hoại, thật sự không tốt.
  • Thái Âm: Vượng địa bao gồm Thân Tý.Nếu chủ mệnh sinh vào ban đêm thì là thuận lý, cuộc đời sẽ rất tốt đẹp, sáng sủa. Đặc biệt nếu sinh ban đêm vào khoảng từ mùng 1 đến ngày 15 thì chính là thượng huyền, rực rỡ tỏa sáng nhất.
  • Tham Lang: Vượng địa bao gồm Thìn Tuất.
  • Cự Môn: Vượng địa bao gồm Tý, Ngọ, Dần. Được ví như ngọc quý dấu trong ssas. Cần phải gặp được Hóa, Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ để có được vẻ đẹp trong trẻo và sáng sủa. Giống như đá được phá vợ, ngọc sẽ lộ hẳn ra ngoài ánh sáng.
  • Thiên Tướng: Vượng địa bao gồm Thìn, Tuất, Tý. Ngọ. 
  • Thiên Lương: Vượng địa bao gồm Tý, Mão, Dần, Thân.
  • Thất Sát: Vượng địa bao gồm Tỵ, Hợi. Nếu gặp phải Kình thì thường gây ra những tai họa khủng khiếp.
  • Phá Quân: Vượng địa bao gồm Sửu Mùi. Nếu gặp phải Lương, Hỉ hoặc Lộc thì sẽ chẳng có gì đáng lo ngại về những gì do Phá Quân gây ra. Nhưng sao này sẽ chế được bớt tính hung của sao Phá Quân. Còn nếu gặp phải Hao thì lại càng tàn phá bại lụi.
Xem Ngay:  Tính cách của người Cự Cơ Mão Dậu sẽ như thế nào?

Đắc địa kết hợp với các chính tinh

Miếu vượng đắc hãm là gì
Miếu vượng đắc hãm là gì
  • Tử vi: Đắc địa bao gồm Sửu, Mùi. Chủ mệnh thông minh, có tài thao lược và đôi lúc hay liều lĩnh
  • Liêm Trinh: Đắc địa bao gồm Sửu, Mùi.
  • Thiên Đồng: Đắc địa bao gồm Mão, Tỵ, Hợi
  • Vũ Khúc: Đắc địa bao gồm Mão, Dậu
  • Thái Dương: Đắc địa bao gồm Sửu Mùi. Nếu chủ mệnh gặp phải Kỵ đồng cung thì đúng là điều hoàn mỹ, được ví như mặt trời tỏa sáng có mây ngũ sắc chầu một bên.
  • Thiên Cơ: Đắc địa bao gồm Tý, Ngọ, Sửu, Mùi.
  • Thiên Phủ: Đắc địa bao gồm Tỵ, Hợi, Mùi.
  • Thái Âm: Đắc địa bao gồm Sửu Mùi. Nếu gặp được Tuần, Triệt án ngữ thì sẽ tăng lên vẻ sáng sủa, tốt đẹp.
  • Tham Lang: Đắc địa bao gồm Thân, Dần.
  • Cự Môn: Đắc địa bao gồm Thân, Hợi.
  • Thiên Tướng: Đắc địa bao gồm Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi. 
  • Thiên Lương: Đắc địa bao gồm Sửu, Mùi.
  • Thất Sát: Đắc địa bao gồm Sửu, Mùi.
  • Phá Quân: Đắc địa bao gồm Thìn, Tuất.
  • Kình Dương: Đắc địa bao gồm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Chủ mệnh có tính cách can đảm, dũng mãnh, quả quyết thích nhanh chóng giải quyết mọi vấn đề.
  • Hóa Tinh – Linh Tinh: Đắc địa bao gồm Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ. Chủ mệnh gặp nhiều thăng trầm, có những hiểm họa có thể gây ra chết chóc, bệnh tật. 
  • Văn Khúc: Đắc địa bao gồm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi. Chủ mệnh là người thông minh, hiếu học và ưa thích văn chương, mỹ thuật. Nhưng khi gặp phải sát tinh Kỵ, Riêu thì trở nên dâm đãng, giảm thọ.
  • Địa Kiếp – Địa Không: Đắc địa bao gồm Dần, Thân, Tỵ, Hợi. Chủ mệnh hay gặp thăng trầm, cuộc sống không như ý.
  • Hóa Kỵ: Đắc địa bao gồm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Đại Hao- Tiểu Hao: Đắc địa bao gồm Dần, Thân, Mão, Dậu.
Xem Ngay:  Mệnh hỏa và mệnh Thủy có hợp nhau không?

Hãm địa kết hợp với các chính tinh

Miếu vượng đắc hãm là gì
Miếu vượng đắc hãm là gì
  • Liêm Trinh: Hãm địa bao gồm Tỵ, Hợi, Mão, Dậu. Cuộc sống khắc nghiệt.
  • Thiên Đồng: Hãm địa bao gồm Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Vũ Khúc: Hãm địa bao gồm Tỵ, Hợi. Chủ mệnh tham lam, ương ngạch và tàn phá.
  • Thái Dương: Hãm địa bao gồm Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý. Nếu Hãm địa gặp phải Tuần, Triệt án ngữ thì sẽ tăng thêm phần sáng sủa tốt đẹp.
  • Thiên Cơ: Hãm địa bao gồm Dần, Hợi. Chủ mệnh kém sáng suốt.
  • Thái Âm: Hãm địa bao gồm Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ. Nếu gặp Tuần, Triệt án ngữ thì sáng sủa, tốt đẹp.
  • Tham Lang: Hãm địa bao gồm Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu.
  • Cự Môn: Hãm địa bao gồm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ. Nếu Hãm địa gặp Khoa thì chẳng đáng lo ngại về những điều không mấy tốt đẹp. Khoa sẽ giải trừ được sự hung tinh của Cự Hãm địa.
  • Thiên Tướng: Hãm địa bao gồm Mão, Dậu.
  • Thiên Lương: Hãm địa bao gồm Dậu, Tỵ, Hợi.
  • Thất Sát: Hãm địa bao gồm Mão, Dậu, Thìn, Tuất.
  • Phá Quân: Hãm địa bao gồm Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi.

Lời Kết

Miếu Vượng Đắc Hãm không chỉ là những khái niệm trừu tượng mà còn là cách chúng ta hiểu về sự biến đổi của vận mệnh và cuộc sống. Chúng là những vị trí không chỉ định hình mà còn phản ánh sự thăng trầm, may mắn và thách thức mà chúng ta có thể gặp phải.

Miếu – điểm cao nhất, là nơi sao tỏa sáng rực rỡ, tượng trưng cho thành công, phát triển và thịnh vượng. Vượng và đắc, mặc dù không hoàn hảo như miếu, vẫn mang lại điều tốt lành và may mắn. Trái lại, hãm là nơi mà sao gặp khó khăn và thách thức.

Cho Tôi Sao

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *